NGUỒN GEN TẢO Chlorella vulgaris Beijerinck, 1890

Tên gen và giống:NGUỒN GEN TẢO Chlorella vulgaris Beijerinck, 1890
Nhóm gen và giống:Nguồn gen vi tảo biển

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên nguồn gen: Tảo Chlorella vulgaris Beijerinck, 1890

Hình 1: TảoChlorella vulgaris Beijerinck, 1890

2. Hệ thống phân loại:

Chlorophyta

                 Chlorophyceae

                          Chlorococcales

                                    Oocystaceae

                                                  Chlorella vulgaris Beijerinck, 1890

3. Năm bắt đầu lưu giữ:2015

4. Nguồn gốc thu thập:Trung Quốc

5. Địa điểm lưu giữ: Bộ môn Rong tảo – Phòng Sinh học – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III, 33 Đặng Tất – Vĩnh Hải – Nha Trang – Khánh Hòa.

6. Hình thức lưu giữ:Giữ trên bề mặt thạch, môi trường lỏng và bán lỏng

7. Số lượng lưu giữ:04 mẫu

II. ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN

Bảng 1: Nội dung đánh giá nguồn gen và kết quả đạt được

STT

Nội dung đánh giá

Phương pháp đánh giá

Đơn vị thực hiện

1

Đặc điểm hình thái, cấu tạo

Thực nghiệm

Viện NCNTTS III

2

Đặc điểm sinh thái

Thực nghiệm

Viện NCNTTS III

3

Hình thức lưu giữ

Thực nghiệm

Viện NCNTTS III

 

Ghi chú: Các kết quả cụ thể được tư liệu hóa ở trang web của nhiệm vụ: www.aquagenria3.comvà hồ sơ nguồn gen.

 

1.Đặc điểm hình thái cấu tạo

- Tảo đơn bào, sống đơn độc.

- Tế bào có dạnh hình cầu, nhỏ (còn gọi là dạng hạt – coccoid)

- Kích thước tế bào: 2 -10µm.

- Thể sắc tố một cái, dạng chén, mép dày, kích thước khá lớn (chiếm 2/3 thể tích tế bào).

- Có một hạt tạo bột lớn nằm ngay trên thể sắc tố.

- Tế bào có một nhân màu sáng

2. Đặc điểm sinh thái

Các yếu tố thích hợp cho sự phát triển của tảo

- Môi trường nuôi: TT3, F2, Walne (tốt nhất Walne)

- Độ mặn: 15-20 ppt; tốt nhất 20 ppt

- Mật độ ban đầu: 3 triệu tb/ml

- Cường độ ánh sáng: 1500 lux - 4500 lux, tốt nhất 4500 lux

3. Hình thức lưu giữ

Các hình thức lưu giữ thích hợp trong điều kiện thực nghiệm :

-   Lưu giữ trên bề mặt thạch: 4 - 6 tháng

-   Lưu giữ trong tủ lạnh 5 - 7 oC trong môi trường lỏng và bán lỏng: 4 -12 tháng, tốt nhất 4 - 8 tháng

-   Lưu giữ bằng phương pháp cấy chuyền trong môi trường lỏng và bán lỏng: Định kỳ 20  ngày san giống/lần

Gen cùng loại

Tìm kiếm nguồn gen

Tin mới cập nhật

Thông tin ấn phẩm

  THÔNG TIN ẤN PHẨM 1. Bài báo đặc điểm sinh học hảo sâm vú DOWNLOAD 2. Bài ...


Đặc điểm sinh học sinh hải sâm vú Holothuria nobilis Selenka, 1867 vùng biển Nam Trung Bộ

Nguyễn Văn Hùng, Dương Thị Phương, Trần Thế Thanh Thi, 2019. Đặc điểm sinh học sinh sản hải sâm vú Holothuria nobilis ...


Công trình nghiên cứu mới nhất về hải sâm được đăng trên tạp chí Medicin: Hải sâm có chức năng như thuốc chữa bệnh và có lợi cho sức khỏe

Ratih Pagestuti and Zainal Arifin, 2018. Medicinal and health benefit effects of functional sea cucumber. Jounal of Traditional and Complementary Medicine 8: ...


Đặc điểm sinh học sinh sản tôm mũ ni trắng (Thenus orientalis) ở vùng biển Nam Trung Bộ

15. Nguyễn Văn Hùng, Trần Thế Thanh Thi, Nguyễn Thị Thanh Thùy, 2018. Đặc điểm sinh học sinh sản tôm mũ ni trắng ...


Thành phần vi khuẩn Vibrio trên 2 loài hải sâm vú (Holothuria nobilis) và hải sâm lựu (Thelenota annanas) bị lở loét trong điều kiện nuôi giữ.

14. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Quế Chi, Dương Thị Phượng, 2018. Thành phần vi khuẩn Vibrio trên 2 loài hải ...


Quảng cáo

Liên kết website