Nhóm gen và giống:Nguồn gen vi tảo biển
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nguồn gen: Tảo Isochrysis galbana Parke 1949
Hình 1: Dicrateria inornata Parke 1949 |
2. Hệ thống phân loại:
Haptophyta (Prymnesiophyta)
Haptophyceae (Prymnesiophyceae) Hibberd 1976
Isochrysidales Pascher 1910
Gephyrocapsaceae Black 1971
Dicrateria Parke 1949
Dicrateria inornata Parke 1949
3. Năm bắt đầu lưu giữ:2018
4. Nguồn gốc thu thập:Trung Quốc
5. Địa điểm lưu giữ: Bộ môn Rong tảo – Phòng Sinh học – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III, 02 Đặng Tất – Vĩnh Hải – Nha Trang – Khánh Hòa.
6. Hình thức lưu giữ:Giữ trên bề mặt thạch, lưu giữ cấy chuyền trong môi trường lỏng
7. Số lượng lưu giữ:04 mẫu
II. ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN
Bảng 1: Nội dung đánh giá nguồn gen và kết quả đạt được
STT |
Nội dung đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Đặc điểm hình thái, cấu tạo |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
2 |
Đặc điểm sinh thái |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
3 |
Hình thức lưu giữ |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
Ghi chú: Các kết quả cụ thể được tư liệu hóa ở trang web của nhiệm vụ: www.aquagenria3.org và hồ sơ nguồn gen.
- Đặc điểm hình thái cấu tạo
- Tảo đơn bào, sống đơn độc, dạng monas và có màu vàng nâu
- Tế bào trần, có dạng hình cầu với 2 roi dài gần bằng nhau (chiều dài roi: 7 - 9µm).
- Chiều dài tế bào: 3 – 5,5µm, ngắn hơn chiều dài của roi.
- Thể sắc tố 2 cái, màu vàng nâu, nằm sát 2 bên vách tế bào.
- Tế bào có một nhân, hình cầu
2. Đặc điểm sinh thái
Các yếu tố thích hợp cho sự phát triển của tảo
- Môi trường nuôi: F2, Walne, tốt nhất F2
- Độ mặn: Chưa nghiên cứu
- MĐBĐ: Chưa nghiên cứu
- CĐAS: Chưa nghiên cứu
- 3. Hình thức lưu giữ
Các hình thức lưu giữ thích hợp trong điều kiện thực nghiệm :
- Lưu giữ trên bề mặt thạch: 4 – 6 tháng
- Lưu giữ trong tủ lạnh 5 - 7 oC trong môi trường lỏng và bán lỏng: chưa nghiên cứu
- Lưu giữ bằng phương pháp cấy chuyền trong môi trường lỏng : Định kỳ 20 ngày san giống/lần