Nhóm gen và giống:Nguồn gen vi tảo biển
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nguồn gen: Tảo Navicula cari
Hình 1:Tảo Navicula cari |
2. Hệ thống phân loại:
Heterokontophyta
Bacillariophyceae
Pennales
Naviculaceae
Navicula
Navicula cari
3. Năm bắt đầu lưu giữ:2015
4. Nguồn gốc thu thập:Việt Nam.
5. Địa điểm lưu giữ: Bộ môn Rong tảo – Phòng Sinh học – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III, 33 Đặng Tất – Vĩnh Hải – Nha Trang – Khánh Hòa.
6. Hình thức lưu giữ:Giữ trên bề mặt thạch, môi trường lỏng.
7. Số lượng lưu giữ:04 mẫu
II. ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN
Bảng 1: Nội dung đánh giá nguồn gen và kết quả đạt được
STT |
Nội dung đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Đặc điểm hình thái, cấu tạo |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
2 |
Đặc điểm sinh thái |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
3 |
Hình thức lưu giữ |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
Ghi chú: Các kết quả cụ thể được tư liệu hóa ở trang web của nhiệm vụ: www.aquagenria3.comvà hồ sơ nguồn gen.
1.Đặc điểm hình thái cấu tạo
-Tảo đơn bào, sống đơn độc hoặc tập đoàn.
- Kích thước tế bào: 12 x 4µm.
- Vỏ tế bào dày, không có phần phụ (gai).
- Mặt vỏ tế bào có dạng hình bầu dục dài với 2 rãnh sống thật nằm chính giữa. Đốt giữa phát triển. Trên mặt vỏ có đường vân phân bố 2 bên (vân ngang hoặc lông chim).
- Thể sắc tố 2 cái dạng bản, xẻ thùy, nằm sát mặt vỏ.
- Tế bào có một nhân, hình cầu
2. Đặc điểm sinh thái
Các yếu tố thích hợp cho sự phát triển của tảo
-Môi trường nuôi: TT3, F2.
-Độ mặn: 15-30 ppt; tốt nhất 25 ppt
-Mật độ ban đầu: 10 – 20 vạn tb/ml, tốt nhất 10 vạn tb/ml
-Cường độ ánh sáng: 1500 lux - 3500 lux, tốt nhất 2500 lux
3. Hình thức lưu giữ
Các hình thức lưu giữ thích hợp trong điều kiện thực nghiệm :
- Lưu giữ trên bề mặt thạch: 3 - 4 tháng
- Lưu giữ trong tủ lạnh 5-7 oC trong môi trường lỏng : 1 - 4 tháng, tốt nhất 1 -2 tháng
- Lưu giữ bằng phương pháp cấy chuyền trong môi trường lỏng : Định kỳ 7 - 10 ngày san giống/lần