Nhóm gen và giống:Nguồn gen nước lợ, mặn
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nguồn gen: Cá mú cọp Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775)
Hình 1: Cá mú cọp Epinephelus fuscoguttatus (Forskal, 1775)
2. Mức độ nguy cấp:
- Tiêu chuẩn IUCN: NT
- Tiêu chuẩn Việt Nam: chưa đánh giá
3. Hệ thống phân loại:
Ngành: Chordata
Lớp: Pisces
Bộ: Perciformes
Họ: Serranidae
Giống: Epinephelus
Loài: Epinephelus fuscoguttatus(Forsskal, 1775)
Tên tiếng Việt: Cá mú cọp, cá mú dây.
Tên tiếng Anh: Brown-marbled grouper, Tiger grouper.
4. Đặc điểm phân bố:
Cá mú cọp Epinephelus fuscoguttatus thuộc giống Epinephelus, họ Serranidae, là nhóm cá khá phổ biến ở các vùng biển ấm, chúng phân bố ở nhiều nơi trên thế giới (FAO, 1993). Cá mú cọp phân bố rộng ở vùng biển Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Chúng xuất hiện ở hầu khắp các đảo thuộc Ấn Độ Dương và phía Tây trung tâm Thái Bình Dương, dọc theo thềm lục địa phía Đông Phi đến Môzămbich. Từ Madagasca đến Ấn Độ, Thái Lan, Inđônêsia, vùng biển nhiệt đới Australia, Nhật Bản, Philippin, New Guinea và New Caledonia (Hình 2).
Hình 2: Vùng phân bố của cá mú cọp trên thế giới
Cá mú cọp là một trong những loài cá ăn thịt lớn nhất ở các rạn san hô. Đây không phải loại cá phổ biến và rất khó để tiếp cận được chúng ở dưới nước (John và Phillip, 1991). Cá mú cọp sống ở vùng biển mặn, có rạn đá san hô hay nền đáy có đá tạo thành hang hốc, độ sâu từ 1 - 60m và có độ trong cao. Cá mú cọp thích ăn mồi sống, thức ăn của chúng là các loài giáp xác, cá và một số loài nhuyễn thể (FAO, 1993). Ở Việt Nam, cá mú cọp tập trung ở vùng biển miền Trung và Nam Bộ, chủ yếu là vùng biển Phú Quý - Bình Thuận (Đào Mạnh Sơn và Đỗ Văn Nguyên, 1994).
5. Năm bắt đầu lưu giữ: 2005
6. Nguồn gốc thu thập: Khánh Hòa
7. Địa điểm lưu giữ: Nha Trang
8. Hình thức lưu giữ: Lồng bè trên biển và bể xi măng
9. Số lượng cá thể: 36
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Các nội dung đánh giá nguồn gen
STT |
Nội dung đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Đơn vị thực hiện |
2 |
Đặc điểm sinh trưởng |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
3 |
Đặc điểm sinh sản |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
4 |
Đặc điểm di truyền |
RAPD |
Viện NCNTTS III |