Nhóm gen và giống:Nguồn gen nước lợ, mặn
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nguồn gen: Cá song da báo Plectropomus leopardus (Lacépède, 1802)
Hình 1: Cá song da báo Plectropomus leopardus (Lacépède, 1802)
2. Mức độ nguy cấp
- Tiêu chuẩn IUCN: NT
- Tiêu chuẩn Việt Nam: chưa đánh giá
3. Hệ thống phân loại:
Ngành: Chordata
Lớp: Pisces
Bộ: Perciformes
Họ: Serranidae
Giống: Plectropomus
Loài: Plectropomus leopardus (Lacépède, 1802)
Tên tiếng Việt: cá mú chấm bé, cá song da báo.
Tên tiếng Anh: Leopard coral grouper.
4. Đặc điểm phân bố:
Cá phía tây Thái Bình Dương, từ phía Nhật Bản đến Australia (Queensland và phía Tây Australia) và lên phía đông tới quần đảo Caroline và Fiji. HongKong, Philippine, Indonesia, quần đảo Papau, Papua New Guinea và New Caledonia (John và Phillip. 1991). Tại Việt Nam, chúng phân bố ven biển nam Trung Bộ từ Phú Yên đến Bình Thuận và Trường Sa (Nguyễn Hữu Phụng và cs, 1995).
Hình 2: Vùng phân bố tự nhiên của cá song da báo trên thế giới
5. Năm bắt đầu lưu giữ: 2007
6. Nguồn gốc thu thập: Khánh Hòa, Hải Phòng
7. Địa điểm lưu giữ: Hải Phòng và Nha Trang
8. Hình thức lưu giữ: Lồng bè trên biển và bể xi măng
9. Số lượng cá thể: 33 cá thể lưu giữ tại Nha Trang
II. ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN
Bảng 1: Nội dung đánh giá nguồn gen và kết quả đạt được
STT |
Nội dung đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Đặc điểm hình thái, phân loại |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
2 |
Sinh học sinh sản |
Thực nghiệm |
Viện NCNTTS III |
3 |
Đặc điểm di truyền |
RAPD và mtDNA |
Viện NCNTTS III |