Hải sâm vú Holothuria nobilis (Selenka, 1867)

Tên gen và giống:Hải sâm vú Holothuria nobilis (Selenka, 1867)
Nhóm gen và giống:Nguồn gen nước lợ, mặn

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên nguồn gen: Hải sâm vú Holothuria nobilis (Selenka, 1867)

Hình 1: Nguồn gen hải sâm vú Holothuria nobilis

2. Mức độ nguy cấp:

- Tiêu chuẩn IUCN: VU (Vulnerable)

- Tiêu chuẩn Việt Nam: VU A2d B2e + 3bd

3. Hệ thống phân loại:

Ngành: Echinodermata

Lớp: Holothuroidae

Bộ: Aspidochirotida

Họ: Holothuriidae

Giống: Holothuria

Loài: Holothuria nobilis (Selenka, 1867)

Tên tiếng Anh: Mummy fish

Tên tiếng Việt: hải sâm vú, đồn đột vú

4. Đặc điểm phân bố và vùng sinh thái:

        Hải sâm vú Holothuria nobilis thuộc giống Holothuria, họ Holothuriidae là nhóm động vật da gai phân bố rộng khắp vùng biển nhiệt đới Ấn Độ - Thái Bình Dương. Chúng xuất hiện ở vùng biển phía tây Ấn Độ Dương, từ đông Châu Phi tới Ấn Độ và Maldives. Chúng cũng được tìm thấy ở vùng đảo Mascarene và Madagascar, vịnh Bengal, phía đông Ấn Độ, phía bắc Australia, Philippine, Trung Quốc và phía nam Nhật Bản. (Selenka, 1867). Ở Việt Nam, hải sâm vú phân bố ở vùng biển thuộc tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận (Danh lục đỏ Việt Nam, 2003) (Hình 2).

 

Hình 2: Vùng phân bố của hải sâm vú trên thế giới
   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

            Hải sâm vú phân bố ở vùng nước nông, có các rạn đá san hô tới độ sâu 20 m. Ở Châu Phi và vùng biển phía tây Ấn Độ Dương, chúng thường được tìm thấy ở độ sâu 0 – 40 m, nơi có các dãy đá phẳng, dốc và trên các vụn san hô, trong khi ở Madagascar chúng xuất hiện trên các thảm cỏ biển với số lựợng phong phú hơn; ở Cornoros chúng phân bố ở độ sâu từ 10 – 40m trên các lớp cát thô.  (FAO, 2012)

          Kích thước phổ biến của hải sâm vú từ 18 – 24 cm, kích thước lớn nhất khoảng 60 cm, trung bình là 35 cm. Ở Mauritus chiều dài trung bình là 14 cm, khối lượng là 230g, trong khi ở Réunion, chiều dài là 35 cm và khối lượng 800 – 3000g; ở Ai Cập: chiều dài và khối lượng trung bình là 55 cm và 1500g. (FAO, 2012)

5. Năm bắt đầu lưu giữ:2012

7. Địa điểm lưu giữ: Nha Trang- Khánh Hòa

8. Hình thức lưu giữ:Ex- situ (Bể xi măng)

9. Số lượng cá thể: 75 con

II. ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN

1. Hiện trạng đánh giá nguồn gen

STT

Nội dung đánh giá

Phương pháp đánh giá

Đơn vị thực hiện

1

Đặc điểm hình thái, phân loại

Theo tài liệu; đo mẫu

Viện NCNTTS III

2

Đặc điểm sinh trưởng, thuần dưỡng

Thực nghiệm

Viện NCNTTS III

 

Gen cùng loại

Tìm kiếm nguồn gen

Tin mới cập nhật

Thông tin ấn phẩm

  THÔNG TIN ẤN PHẨM 1. Bài báo đặc điểm sinh học hảo sâm vú DOWNLOAD 2. Bài ...


Đặc điểm sinh học sinh hải sâm vú Holothuria nobilis Selenka, 1867 vùng biển Nam Trung Bộ

Nguyễn Văn Hùng, Dương Thị Phương, Trần Thế Thanh Thi, 2019. Đặc điểm sinh học sinh sản hải sâm vú Holothuria nobilis ...


Công trình nghiên cứu mới nhất về hải sâm được đăng trên tạp chí Medicin: Hải sâm có chức năng như thuốc chữa bệnh và có lợi cho sức khỏe

Ratih Pagestuti and Zainal Arifin, 2018. Medicinal and health benefit effects of functional sea cucumber. Jounal of Traditional and Complementary Medicine 8: ...


Đặc điểm sinh học sinh sản tôm mũ ni trắng (Thenus orientalis) ở vùng biển Nam Trung Bộ

15. Nguyễn Văn Hùng, Trần Thế Thanh Thi, Nguyễn Thị Thanh Thùy, 2018. Đặc điểm sinh học sinh sản tôm mũ ni trắng ...


Thành phần vi khuẩn Vibrio trên 2 loài hải sâm vú (Holothuria nobilis) và hải sâm lựu (Thelenota annanas) bị lở loét trong điều kiện nuôi giữ.

14. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Quế Chi, Dương Thị Phượng, 2018. Thành phần vi khuẩn Vibrio trên 2 loài hải ...


Quảng cáo

Liên kết website